Chị Viên, chủ sạp quần áo, cho biết tùy mặt hàng và vị trí kinh doanh mà Ban quản lý (BQL) chợ "đánh thuế" nhiều hay ít. 8 giờ sáng mỗi ngày là có hai người trong BQL “xách giỏ” đi thu tiền.
Gọi là sạp bán hàng nhưng bản chất là lấy bạt nilon trải dưới nền đất bán mấy quả chanh, quả ớt, mấy củ gừng, củ tỏi, không mái che nắng, che mưa, rộng chừng 2,5m2. Vậy mà sáng nào sạp rau của chị Liên cũng phải nộp 20.000 đồng/buổi phí chợ, mà chẳng rõ là phí gì.
Một tiểu thương còn cho biết: “Nhiều hôm mấy ông hứng lên thu sát rạt, những xe ô tô bán đồ nhựa thì thấp nhất là 100 ngàn đồng, có lần thu đến 200 ngàn đồng”.
Trao đổi với PV, ông Trần Mạnh Minh - Chủ tịch UBND phường Thanh Bình cho biết, chợ Năm Tầng do UBND phường quản lý, hiện có 500 – 700 tiểu thương đang kinh doanh. Việc thu các loại phí chợ là do chủ trương của UBND phường và được sự đồng ý của tiểu thương.
Theo ông Minh, những loại phí này không có biên lai thu tiền. Hằng ngày, BQL chợ có nhiệm vụ đi thu phí, cuối buổi nộp về cho kế toán lập sổ sách để hằng tháng nộp vào kho bạc.
Bà Trần Thị Hoàng Lan - Phó Chủ tịch UBND phường Thanh Bình cho biết, ngoài tiền thu phí san lấp mặt bằng, mỗi hộ là 1 triệu đồng, hộ ít là 500.000 đồng, lều lán do các tiểu thương tự xây dựng; các khoản phí thu bao gồm: phí môi trường, vệ sinh, và một số phí khác.
Về việc BQL chợ thu phí gấp nhiều lần như phản ánh của các tiểu thương, trả lời PV, ông Minh nói sẽ cho kiểm tra và tài liệu sẽ được cung cấp vào buổi làm việc khác. Tuy nhiên, đã nhiều ngày trôi qua, mặc cho PV gọi điện, nhắn tin đề nghị làm việc cung cấp thông tin, nhưng UBND phường Thanh Bình vẫn không có hồi âm.
Quyết định số 07/2018 UBND tỉnh Ninh Bình về Mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
Điều 4. Mức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
- Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có tỷ lệ vốn đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước chiếm từ 50% trở lên (hoạt động trên 06 giờ/ngày)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Loại chợ |
||
Chợ hạng 2 trên địa bàn Thành phố Ninh Bình |
Chợ hạng 2 trên địa bàn Thành phố Tam Điệp và các huyện |
Chợ hạng 3, chợ tạm trên địa bàn các huyện, thành phố |
|||
I |
Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng cố định tại chợ |
|
|
|
|
1 |
Vị trí 01 |
Đồng/m2/tháng |
100.000 |
40.000 |
30.000 |
2 |
Vị trí 02 |
Đồng/m2/tháng |
80.000 |
30.000 |
20.000 |
3 |
Vị trí 03 |
Đồng/m2/tháng |
60.000 |
20.000 |
10.000 |
4 |
Vị trí 04 |
Đồng/m2/tháng |
40.000 |
10.000 |
5.000 |
5 |
Vị trí 05 |
Đồng/m2/tháng |
35.000 |
8.000 |
4.000 |
II |
Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng lưu động tại chợ |
|
|
|
|
1 |
Người gồng, gánh |
Đồng/lượt |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
2 |
Người lai, thồ bằng xe đạp |
Đồng/lượt |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
3 |
Ô tô chở hàng |
Đồng/lượt |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
4 |
Các phương tiện khác |
Đồng/lượt |
8.000 |
7.000 |
6.000 |