Cách xếp lương viên chức ngành Thông tin và Truyền thông
Chính sách tiền lương viên chức tiếp theo được đề cập tại Thông tư 13/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 10.10.2022. Theo đó, các chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được áp dụng như sau:
Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Lưu ý, việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức mới thuộc ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
Lương công chức ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn
Các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ được xếp lương theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT từ 6/10/2022. Cụ thể, công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm các ngạch công chức chuyên ngành:
- Kiểm dịch động vật: Kiểm dịch viên chính, kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch.
- Kiểm dịch thực vật: Kiểm dịch viên chính; kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch.
- Kiểm soát đê điều: Kiểm soát viên chính, kiểm soát viên, kiểm soát viên trung cấp.
- Kiểm lâm: Kiểm lâm viên chính, kiểm lâm viên và kiểm lâm viên trung cấp.
- Kiểm ngư: Kiểm ngư viên chính, kiểm ngư viên, kiểm ngư viên trung cấp.
- Thuyền viên kiểm ngư: Thuyên viên kiểm ngư chính; thuyền viên kiểm ngư; thuyền viên kiểm ngư trung cấp.
- Thuyền viên kiểm ngư: Thuyền viên kiểm ngư chính, thuyền viên kiểm ngư và thuyền viên kiểm ngư trung cấp.
Theo đó, căn cứ vị trí việc làm, nhiệm vụ cũng như chuyên môn công chức ngành này đảm nhiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cách xếp lương của các ngạch công chức này như sau:
Ngạch lương chông chức Kiểm lâm viên chính, Kiểm ngư viên chính, Thuyền viên kiểm ngư chính có hệ số lương loại A2 (nhóm A2.1) từ 4,4 - 6,78, được hưởng mức lương từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng/tháng.
Với ngạch lương công chức Kiểm dịch viên chính động vật, Kiểm dịch viên chính thực vật, Kiểm soát viên chính đê điều có hệ số lương loại A2 (nhóm A2.2) từ 4,0 - 6,38, được hưởng mức lương từ 5.960.000 - 9.506.200 đồng/tháng.
Với ngạch lương công chức Kiểm dịch viên động vật, Kiểm dịch viên thực vật, Kiểm soát viên đê điều, Kiểm lâm viên, Kiểm ngư viên, Thuyền viên kiểm ngư có hệ số lương loại A1, từ 2,34 - 4,98, được hưởng mức lương từ 3.486.600 - 7.420.200 đồng/tháng.
Với ngạch công chức Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, Kiểm soát viên trung cấp đê điều, Kiểm lâm viên trung cấp, Kiểm ngư viên trung cấp, Thuyền viên kiểm ngư trung cấp có hệ số lương loại B, từ 1,86 - 4,06 được hưởng lương từ 2.771.400 - 6.049.400 đồng/tháng.
Sau khi hết tập sự: Công chức có trình độ đào tạo Tiến sĩ, có hệ số lương loại A1 từ 3,0 - 4,98 (từ bậc 3) được hưởng lương từ 4.470.000 - 7.420.200 đồng/tháng. Công chức có trình độ đào tạo Thạc sĩ, có hệ số lương loại A1 từ 2,67 - 4,98 (từ bậc 2), được hưởng lương từ 3.978.300 - 7.420.200 đồng/tháng. Công chức có trình độ đào tạo Cao đẳng, hệ số lương loại B từ 2,06 - 4,06 (bậc 2), được hưởng lương từ 3.069.400 - 6.049.400 đồng/tháng.